So sánh các hình thức bảo hộ quyền Sở hữu trí tuệ cho các đặc sản địa phương
STT |
Yêu cầu |
Nhãn hiệu tập thể (NHTT) |
Nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) |
Chỉ dẫn địa lý (CDĐL) |
1 |
Sản phẩm |
- Đang có thị trường ổn định, có tiềm năng phát triển; Có nhiều chủ kinh doanh đang cung cấp sản phẩm nhưng chất lượng khác nhau Tồn tại tình trạng hàng mang chỉ dẫn sai nguồn gốc trên thị trường |
- Có chất lượng đặc thù - Đang có thị trường ổn định, có tiềm năng phát triển; Có nhiều chủ kinh doanh đang cung cấp sản phẩm nhưng chất lượng khác nhau Tồn tại tình trạng hàng mang chỉ dẫn sai nguồn gốc (kém chất lượng) trên thị trường |
Có danh tiếng hoặc chất lượng đặc thù do các điều kiện tự nhiên và/hoặc con người ở vùng địa lý đó mang lại Có thị trường ổn định và có tiềm năng phát triển Có nhiều chủ kinh doanh đang cung cấp sản phẩm nhưng chất lượng khác nhau Tồn tại tình trạng hàng mang chỉ dẫn sai nguồn gốc (kém chất lượng) trên thị trường Có (hoặc tiềm năng) vai trò quan trọng đối với KT-XH địa phương |
2 |
Chính sách của địa phương |
- Có chủ trương phát triển sản phẩm - Có những hỗ trợ, tạo điều kiện thiết thực cho việc xây dựng và phát triển NHTT (tạo điều kiện thành lập tổ chức tập thể, hỗ trợ đăng ký, hỗ trợ kinh phí (nếu có) |
- Có chủ trương phát triển sản phẩm - Cho phép đăng ký NHCN (thông qua việc cho phép thành lập hoặc chỉ định tổ chức có đủ năng lực đại diện đăng ký NHCN và quản lý việc cấp quyền sử dụng NHCN) - Có những hỗ trợ thiết thực cho việc đăng ký và quản lý NHCN |
- Có chủ trương phát triển sản phẩm - Thực hiện việc đăng ký CDĐL cho sản phẩm của địa phương (thông qua tổ chức được chỉ định đại diện cho địa phương đăng ký bảo hộ và quản lý CDĐL) - Có kinh phí dành cho việc đăng ký và quản lý CDĐL |
3 |
Điểm mạnh |
- Việc chuẩn bị, tiến hành đăng ký không phức tạp, ít tốn kém Không có yêu cầu về chất lượng sản phẩm - Cơ quan quản lý có thể không phải tham gia vào công tác quản lý do chủ sở hữu NHTT thực hiện việc quản lý việc sử dụng NHTT |
- Việc chuẩn bị, tiến hành đăng ký không phức tạp, ít tốn kém - Có thể sử dụng như một hình thức kiểm soát chất lượng sản phẩm khi nội dung chứng nhận là về chất lượng |
- Là phương thức hữu hiệu để gìn giữ và duy trì chất lượng đặc thù cho sản phẩm của địa phương - Cơ hội cho mọi người trong khu vực địa lý có CDĐL được sử dụng CDĐL nâng cao năng lực cạnh tranh - Cơ hội cao để phát triển KT-XH địa phương nhờ vào tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm - Cơ quan quản lý quản lý được hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm có vai trò quan trọng của địa phương |
4 |
Điểm “yếu” |
- Chỉ những người là thành viên của tổ chức tập thể mới được sử dụng NHTT - Việc kiểm soát chất lượng sản phẩm tùy thuộc vào sự nhất trí của tập thể |
- Nội dung chứng nhận tùy thuộc vào tổ chức chứng nhận đăng ký ban đầu do vậy có thể chưa tập trung vào chứng nhận chất lượng sản phẩm – khó sử dụng để quản lý chất lượng sản phẩm. - Trường hợp chứng nhận đặc tính của sản phẩm khó kiểm soát. |
- Công việc chuẩn bị phức tạp, yếu tố chuyên môn cao (do yêu cầu chứng minh đặc tính đặc thù) - Khó đạt được sự bảo hộ - Cần sự tham gia, phối hợp của nhiều cơ quan, đơn vị - Việc quản lý sau đăng ký phức tạp… |
CÁC SỰ KIỆN, TIN TỨC KHÁC
Hình thức xác lập quyền sở hữu trí tuệ - Kiểu dáng công nghiệp 13/12/2021; 23:19
Hình thức xác lập quyền sở hữu trí tuệ - Chỉ dẫn địa lý 13/12/2021; 23:03
Hình thức xác lập quyền sở hữu trí tuệ - Nhãn hiệu chứng nhận 13/12/2021; 22:51
Hình thức xác lập quyền sở hữu trí tuệ - Nhãn hiệu Tập thể 13/12/2021; 20:05
Hình thức xác lập quyền sở hữu trí tuệ - Nhãn hiệu (Thông thường) 13/12/2021; 19:59
Một số khái niệm về Sở hữu trí tuệ 13/1/2021; 09:29
Một số nội dung về công tác phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn: Khái quát hiện trạng và định hướng 3/9/2018; 22:27
Nhãn hiệu tập thể Ngựa bạch Hữu Kiên 31/12/2018; 16:06
Nhãn hiệu tập thể Ngựa bạch Hữu Kiên 4/6/2020; 16:04
Nhãn hiệu tập thể: Thanh Long Bình Gia (2019) 23/12/2018; 16:14